Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang Phần Lan là giày dép đạt 3,32 triệu USD, tăng 35,89% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là nhóm hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da giày trị giá 1,89 triệu USD, giảm 16,82%; đứng thứ ba là hàng dệt may trị giá 1,60 triệu USD, giảm 27,36%.
Phần Lan không chỉ là thị trường xuất khẩu tiềm năng đối với các mặt hàng nông - thủy sản của Việt Nam mà còn là cửa ngõ, đầu mối luân chuyển những sản phẩm này sang các thị trường Nga và khu vực Bắc Âu. Đồng thời, người tiêu dùng Phần Lan đang có xu hướng ưa chuộng hàng hóa nhập khẩu nên chuyển sang tăng cường tiêu dùng sản phẩm đa dạng từ các nước hơn. Điều này sẽ mang lại cơ hội lớn cho các nước xuất khẩu mặt hàng nông - thủy sản.
Các mặt hàng nông - thủy sản đang được tiêu thụ mạnh và được ưa chuộng tại thị trường Phần Lan có thể kể đến như cá hồi, cá ngừ và một số loại cá da trắng. Để hàng nông - thủy sản Việt Nam xuất khẩu thành công vào Phần Lan, các chuyên gia cho rằng, doanh nghiệp cần khảo sát thị trường, nhu cầu người tiêu dùng nội địa và đánh giá năng lực cạnh tranh của hàng hóa. Tuy nhiên, các nhà phân phối cũng khuyến cáo, đối với mặt hàng thủy hải sản tươi sống các loại, thị trường Phần Lan chủ yếu tiêu thụ các sản phẩm nội địa và nguồn cung từ một số quốc gia lân cận, còn hàng nhập khẩu từ các nước đang phát triển không nên xúc tiến phân khúc này. Vì vậy, doanh nghiệp Việt Nam nên đẩy mạnh thâm nhập thị Phần Lan thông qua các dòng sản phẩm đóng hộp dành cho khách du lịch, sản phẩm đông lạnh, sản phẩm đã qua sơ chế… Trong đó, cần tập trung các sản phẩm có thế mạnh của Việt Nam như cá ba sa, cá ngừ, tôm, thực phẩm thân mềm…
Thống kê sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu sang Phần Lan 3 tháng năm 2016
Mặt hàng XK |
3Tháng/2016 |
3Tháng/2015 |
+/-(%) |
|||
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
|
Tổng |
27.388.053 |
27.542.188 |
-0,56 |
|||
Giày dép các loại |
3.321.144 |
2.444.044 |
+35,89 |
|||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày |
1.892.001 |
2.274.476 |
-16,82 |
|||
Hàng dệt may |
1.604.122 |
2.208.451 |
-27,36 |
|||
Sản phẩm từ chất dẻo |
1.550.152 |
1.828.273 |
-15,21 |
|||
Gỗ và sản phẩm gỗ |
619.912 |
1.272.139 |
-51,27 |
|||
Cao su |
464 |
579.197 |
706 |
1.125.936 |
-34,28 |
-48,56 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác |
233.283 |
1.083.956 |
-78,48 |
|||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
112.644 |
260.983 |
-56,84 |