Thứ Bẩy, 23/11/2024 23:35:33 GMT+7
Lượt xem: 8235

Tin đăng lúc 22-01-2020

Tết Canh Tý 2020: Ngày giờ và hướng xuất hành tốt nhất

Việc chọn ngày giờ và hướng xuất hành đầu năm là một việc rất được coi trọng trong phong tục đón Tết cổ truyền của người Việt.
Tết Canh Tý 2020: Ngày giờ và hướng xuất hành tốt nhất

Đón Xuân, không chỉ có “thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ”, trong không khí của mùa xuân, trời đất giao hòa, vạn vật sinh sôi thì chuyến xuất hành đầu năm cũng là một việc rất được coi trọng trong phong tục đón Tết cổ truyền.

 

Theo nhóm nghiên cứu Thanh Phong Các (CLB Phong thủy Thăng Long), năm nay trong các ngày đầu năm từ mùng 1 đến mùng 6 tháng Giêng thì chỉ kiêng ngày mùng 3 là không nên xuất hành, còn lại đều thích hợp với việc xuất hành, đi lễ, đi chơi mừng năm mới.

 

Giờ xuất hành nên chọn giờ hoàng đạo, kết hợp với giờ Lục Nhâm (xem trong phần lịch đã tính sẵn cho từng ngày).

 

Hướng xuất hành thì chọn Tài Thần, Hỷ Thần, kiêng Hạc Thần, tùy theo ngày cụ thể tra cứu trong lịch để chọn.

 

Năm nay Đào Hoa Tinh vận hành đến cung Dậu (chính Tây), nên xuất hành về hướng ấy để mà cầu tình duyên thì sẽ được xứng ý toại lòng.

 

Ngày mùng 1 Tết là Ngày Đinh Mão, Tháng Mậu Dần, Trực Mãn - Sao Nữ.

 

Theo Lục Nhâm độn là ngày Đại An. Vẫn thuộc Tiết Đại Hàn của năm Kỷ Hợi.

 

Theo lịch Thông thư, ngày này là ngày Chu tước Hắc đạo, các sao tuần sát gồm có:

 

Cát thần:  Sát Cống, Bất tương, Thiên Ân. 

 

Hung thần: Nguyệt kiến chuyển sát, Chu tước hắc đạo. 

 

Ngày này rất thích hợp cho việc Tế lễ, Cầu phúc, xuất hành cầu an, cầu may.

 

Các sao Sát Cống, Bất Tương, Thiên Ân cũng đặc biệt thích hợp cho việc thăm hỏi, kết giao, đặt mối.

 

Giờ hoàng đạo: Dần-Thanh Long, Mão-Minh đường, Ngọ-Kim quỹ, Mùi-Kim đường, Dậu-Ngọc đường, Tý-Tư mệnh

 

Hướng xuất hành: 

 

Hỷ thần: Nam

 

Tài thần: Đông

 

Hạc thần: Đông Nam

 

Chú ý: chọn Tài thần, Hỷ thần, kiêng Hạc Thần, nếu Tài thần hoặc Hỷ thần trùng với Hạc thần thì cũng không nên chọn.

 

Ngày mùng 2 Tết là Ngày Mậu Thìn, Tháng Mậu Dần, Trực Binh - Sao Hư.

 

Theo Lục Nhâm độn là ngày Lưu Niên. Vẫn thuộc Tiết Đại Hàn của năm Kỷ Hợi.

 

Theo lịch Thông thư, ngày này là ngày Kim Quỹ hoàng đạo, các sao tuần sát gồm có:

 

Cát thần: Trực tinh, Thiên ân, Thiên phú, Thiên tài, Kim Quỹ Hoàng Đạo, Lộc khố.

 

Hung thần: Kim thần thất sát, Ly Sào, Thổ ôn (thiên cẩu), Thiên tặc, Cửu không, Quả tú, Phủ đầu sát, Tam tang, Tứ thời cô quả.

 

Ngày này rất thích hợp cho việc Tế lễ, Cầu phúc, xuất hành cầu an, cầu may.

 

Các sao Trực tinh, Thiên phú, Thiên tài, Kim Quỹ cũng đặc biệt thích hợp cho việc mở kho, xuất tiền, nạp tài, giao dịch, bỏ mối. Ngày này là ngày có Kim Thần Thất Sát, là một hung tinh lớn, cho nên những việc lớn như khai trương, động thổ, xây cất, nạp nhân khẩu, xuất quân, mở chợ, mở cửa hàng, những việc liên quan đến hôn nhân, cưới gả … đều nên kiêng. Chỉ nên cũng tế cầu phúc, làm từ thiện, thi ân bố phúc để tạo thêm may mắn.

 

Giờ hoàng đạo: Thìn-Thanh Long, Tị-Minh đường, Thân-Kim quỹ, Dậu-Kim đường, Hợi-Ngọc đường, Dần-Tư mệnh.

 

Hướng xuất hành: 

 

Hỷ thần: Đông Nam 

 

Tài thần: Bắc

 

Hạc thần: Đông Nam

 

Chú ý: chọn Tài thần, Hỷ thần, kiêng Hạc Thần, nếu Tài thần hoặc Hỷ thần trùng với Hạc thần thì cũng không nên chọn.

 

Ngày mùng 3 Tết là Ngày Kỷ Tỵ, Tháng Mậu Dần, Trực Định - Sao Nguy. Theo Lục Nhâm độn là ngày Tốc Hỷ. Vẫn thuộc Tiết Đại Hàn của năm Kỷ Hợi.

 

Theo lịch Thông thư, ngày này là ngày Kim Đường hoàng đạo, các sao tuần sát gồm có:

 

Cát thần: Địa tài , Bảo quang, Hoạt điệu, Kim đường.

 

Hung thần: Kim thần thất sát, Ly Sào, Thiên Cương (hay Diệt Môn), Tiểu Hồng Sa, Tiểu Hao, Hoang vu, Nguyệt Hoả, Độc Hoả, Thần cách, Băng tiêu ngõa hãm, Sát chủ, Nguyệt Hình, Ngũ hư.

 

Ngày này không phải là ngày đẹp, khá xấu khi có các hung tinh Kim Thần thất sát, Thiên Cương. Và đặc biệt là ngày SÁT CHỦ - Bách sự đều kiêng. Ngày này chỉ thích hợp cho việc Tế lễ, Cầu phúc, cầu an, cầu may. Các việc lớn không nên làm, hôn nhân cưới gả cần tránh.

 

Giờ hoàng đạo: Ngọ-Thanh Long, Mùi-Minh đường, Tuất-Kim quỹ, Hợi-Kim đường, Sửu-Ngọc đường, Thìn-Tư mệnh.

 

Hướng xuất hành: 

 

Hỷ thần: Đông Bắc

 

Tài thần: Nam

 

Hạc thần: Đông Nam

 

Chú ý: chọn Tài thần, Hỷ thần, kiêng Hạc Thần, nếu Tài thần hoặc Hỷ thần trùng với Hạc thần thì cũng không nên chọn./.

 

Theo VOV


Tin liên quan:

Tag:

| Mã Khác

Ý kiến bạn đọc :

<>

Quảng cáo

Về đầu trang