Cụ thể, mức chi chung của hoạt động khuyến công thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP; Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công; Đối tượng được hỗ trợ là: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật; Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn; Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
Nội dung chi hỗ trợ gồm: Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp; Tổ chức bình chọn và trao giấy chứng nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh và cấp huyện; Tổ chức bình chọn và trao giấy chứng nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh và cấp huyện; Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở CNNT trong các lĩnh vực (lập dự án đầu tư; marketing; Quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; Thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; Ứng dụng công nghệ, thiết bị mới); Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; Xuất bản các bản tin ấn phẩm, tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác; Hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội ngành nghề cấp huyện và cấp tỉnh; Hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp; Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở CNNT gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở CNNT đã hoàn thành việc đầu tư); Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở CNNT; Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp; Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp; Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo; Chi thù lao cho cộng tác viên khuyến công và quản lý chương trình đề án khuyến công.
Công Chuyền